Thực đơn
Amonia Tính chất hóa họcTrong amonia, nitơ có số oxy hóa thấp nhất nên amonia có tính khử. Ví dụ như trong phản ứng hóa học:
2 NH 3 + 3 Cl 2 ⟶ N 2 + 6 HCl {\displaystyle {\ce {2NH3 + 3Cl2 -> N2 + 6HCl}}} 4 NH 3 + 3 O 2 → 500 o C 2 N 2 + 6 H 2 O {\displaystyle {\ce {4NH3 + 3O2 ->[500^o C] 2N2 + 6H2O}}}Nguyên tử kim loại loại kiềm hoặc nhôm:
2 NH 3 + 2 Na → 350 o C 2 NaNH 2 + H 2 {\displaystyle {\ce {2NH3 + 2Na ->[350^o C] 2NaNH2 + H2}}} 2 NH 3 + 2 Al → 800 − 900 o C 2 AlN + 3 H 2 {\displaystyle {\ce {2NH3 + 2Al ->[800-900^o C] 2AlN + 3H2}}}Tác dụng với dung dịch muối:
3 NH 3 + AlCl 3 + 3 H 2 O ⟶ Al ( OH ) 3 + 3 NH 4 Cl {\displaystyle {\ce {3NH3 + AlCl3 +3H2O -> Al(OH)3 + 3NH4Cl}}}Theo thuyết Brønsted-Lowry, NH3 khi tan trong nước, một phần nhỏ các phân tử amonia kết hợp với ion H+ của nước tạo thành cation amoni NH4+ và giải phóng anion OH-, lúc này nước sẽ đóng vai trò là axit.
NH 3 + H 2 O ↽ − − ⇀ NH 4 + + OH − {\displaystyle {\ce {NH3 + H2O <=> NH4+ + OH-}}}Ion OH- làm cho dung dịch có tính base, tuy nhiên so với dung dịch kiềm mạnh (thí dụ xút, potat, nước vôi trong...) cùng nồng độ thì nồng độ anion OH- do amonia tạo thành nhỏ hơn nhiều. Do có tính base nên dung dịch amonia làm cho quỳ tím hóa xanh còn dung dịch phenolphtalein từ không màu chuyển thành hồng. Do đó để phát hiện amonia, người ta dùng quỳ tím ẩm để nhận ra khí này.
Amonia (ở dạng khí cũng như dung dịch) dễ dàng trung hòa axit tạo thành muối amoni. Thí dụ:
2 NH 3 + H 2 SO 4 ⟶ ( NH 4 ) 2 SO 4 {\displaystyle {\ce {2NH3 + H2SO4 -> (NH4)2SO4}}}hay
NH 3 + H + ⟶ NH 4 + {\displaystyle {\ce {NH3 + H+ -> NH4+}}}Khi đặt hai bình mở nút đựng dung dịch HCl đặc và dung dịch NH3 ở gần nhau thì thấy có "khói" màu trắng tạo nên (hình 1). Do HCl và NH3 là những hợp chất dễ bay hơi nên chúng đã hóa hợp với nhau tạo thành tinh thể muối amoni chloride, chính tinh thể này đã tạo nên hiện tượng "khói".
NH 3 ( k ) + HCl ( k ) ⟶ NH 4 Cl ( r ) {\displaystyle {\ce {NH3(k) + HCl(k) -> NH4Cl(r)}}}Phản ứng này được dùng để nhận biết khí amonia.
Dung dịch amonia có khả năng tạo kết tủa nhiều hydroxide kim loại khi tác dụng
Thí dụ trong hình 2, dung dịch amonia đã phản ứng với dung dịch đồng(II) sunfat tạo kết tủa xanh lam:
NH 3 + H 2 O + CuSO 4 ⟶ ( NH 4 ) 2 SO 4 + Cu ( OH ) 2 ↓ {\displaystyle {\ce {NH3 + H2O + CuSO4 -> (NH4)2SO4 + Cu(OH)2 v}}}Dung dịch amonia có khả năng tạo phức với rất nhiều hợp chất khó tan của kim loại như Cu, Ag, Ni, Pb, Zn,…
Vì các cation này có orbital trống nên có thể tiếp nhận cặp electron chưa liên kết trong nguyên tử N của NH3.
M ( OH ) 2 + 4 NH 3 ⟶ [ M ( NH 3 ) 4 ] ( OH ) 2 {\displaystyle {\ce {M(OH)2 + 4NH3 -> [M(NH3)4](OH)2}}} (với M = Cu, Zn, Pb,…) Ni ( OH ) 2 + 6 NH 3 ⟶ [ Ni ( NH 3 ) 6 ] ( OH ) 2 {\displaystyle {\ce {Ni(OH)2 + 6NH3 -> [Ni(NH3)6](OH)2}}} Ag + + 2 NH 3 ⟶ [ Ag ( NH 3 ) 2 ] + {\displaystyle {\ce {Ag+ + 2NH3 -> [Ag(NH3)2]+}}}Thực đơn
Amonia Tính chất hóa họcLiên quan
Amonia Amonia-boran Amoni alum Amoni azide Amoni sulfat Amoni chloride Amoni hydroxide Amoni nitrat Amoni Amoni carbonatTài liệu tham khảo
WikiPedia: Amonia http://www.airgasspecialtyproducts.com/UserFiles/l... http://digital.lib.lehigh.edu/eb/supp/3646/index.p... http://www.purdue.edu/newsroom/releases/2015/Q4/an... http://www.perseus.tufts.edu/hopper/text?doc=urn:c... http://edocket.access.gpo.gov/cfr_2008/julqtr/pdf/... //pubmed.ncbi.nlm.nih.gov/10360635 http://minerals.usgs.gov/minerals/pubs/historical-... //doi.org/10.1016%2FS0022-2143(99)90190-7 //doi.org/10.1039%2FCT8946500611 //www.worldcat.org/issn/0022-2143